Hướng dẫn tạo Database trong MySQL nhanh,đơn giản
03/02/2020 15:00 | Luợt xem : 24
Tất cả các lệnh MySQL bắt buộc thông qua Command Prompt. Command Prompt là một chương trình biên dịch dòng lệnh mà không có giao diện trực quan. Bài viết “Hướng dẫn tạo Database trong MySQL” sẽ giúp bạn tránh được nhiều phiền toái và tiết kiệm thời gian.
Mục lục
1. 3 Cách tạo Database trong MySQL
Có 3 cách tạo Database MySQL. Cụ thể:
1.1 Cách tạo Database trong MySQL bằng lệnh CREATE trong MySQL
Để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL, bạn sử dụng lệnh CREATE với cú pháp sau:
CREATE DATABASE <TÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU>;
VD: Để tạo Database “nhân viên” bạn thực hiện như sau:
CREATE DATABASE nhanvien;
Lệnh này sẽ tạo Database trong MySQL có tên “nhanvien”
Lưu ý:
- Không viết hoa các lệnh
- Tất cả lệnh MySQL phải được kết thúc bằng dấu chấm phẩy “;”
- Thêm dấu chấm phẩy vào dòng tiếp theo nếu quên dấu “;” vào câu lệnh
1.2 Cách tạo Database trong MySQL với Character set và Collation
Character set và Collation cho phép bạn nhập kiểu ký tự vào bảng trong Database. Nếu muốn nhập tiếng Việt thì Character set phải chỉ định là UTE-8. Dưới đây là cú pháp tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL:
CREATE DATABASE [database_name] character set [CHAR_SET] collate [COLLATION];
VD: Tạo Database “nhanvien”
CREATE DATABASE nhanvien character set UTF8 collate utf8_vietnamese_ci;
MySQL hỗ trợ 2 bộ ký tự UTF8 là: utf8 và utf8mb4. Ký tự utf8 chứa các ký tự từ mặt phẳng đa lớp hay còn gọi là BMP. Ký tự utf8mb4 là siêu ký tự của BMP, nó cũng chứa ký tự 4 byte. Để dùng bộ ký tự utf8mb4, bạn nên sử dụng trình điều khiển jdbc của MySQL phiên bản 5.1.18 và phiên bản MySQL 5.5.3 trở lên.
1.3 Cách tạo Database trong MySQL với từ khóa IF NOT EXISTS
Tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL có sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS cũng rất đơn giản. Cú pháp như sau:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS [database_name]
VD: Khi muốn tạo cơ sở dữ liệu có tên “nhanvien”, hệ thống sẽ hiển thị :
CREATE DATABASE nhanvien; Or CREATE DATABASE IF NOT EXISTS nhanvien;
2. Những thông tin khác liên quan đến database trong MySQL
2.1 Hiển thị danh sách Database trong MySQL
Để liệt kê các Database đang có, bạn nhập lệnh:
SHOW DATABASES;
2.2 Chọn Database trong MySQL
Bạn cần lựa chọn Database để bắt đầu quá trình soạn thảo. Để chọn bạn nhập lệnh sau đây:
USE us_states
Khi Database đã được thay đổi sẽ xuất hiện thông báo sau:
Database changed
2.3 Tạo bảng Database trong MySQL
Database sẽ được lưu giữ tại bảng. Để tạo bảng, hãy nhập vào lệnh ban đầu tất cả các định dạng. Nhập lệnh sau để tạo bảng Database:
CREATE TABLE states (id INT NOT NULL PRIMARY KEY AUTO _INCREMENT, state CHAR (25), population INT (9));
2.4 Nhập Database vào bảng trong MySQL
Hãy bắt đầu nhập Database vào bảng bằng lệnh sau:
INSERT INTO states (id, state, population) VALUES (NULL, ‘Alabama’, ‘4822023’)
Nếu muốn nhập nhiều Database hơn bạn áp dụng lệnh sau:
INSERT INTO states (id, state, population) VALUES (NULL, ‘Alaska’, ‘731449’), (NULL, ‘Arizona’, ‘6553255’), (NULL, ‘Arkansas’, ‘2949131’);
2.5 Truy vấn Database mới
Nhập lệnh lệnh sau khi muốn truy vấn Database mới:
SELECT * FROM states;
Nhập lệnh sau với những truy vấn nâng cao:
SELECT state, population FROM states ORDER BY population;
Trên đây, BKNS đã cùng bạn tìm hiểu về cách tạo Database trong MySQL. Bên cạnh đó, BKNS cũng giúp bạn biết cách hiển thị danh sách, chọn, tạo bảng, nhập Database vào bảng và truy vấn Database mới. Nếu có bất cứ vấn đề gì thắc mắc, hãy cho BKNS biết thông qua phần bình luận bên dưới. Đừng bỏ lỡ những bài chia sẻ hữu ích khác về dịch vụ công nghệ thông tin, giải pháp mạng bằng cách thường xuyên truy cập bkns.vn nhé!
>> Tìm hiểu thêm:
- Kết nối PHP với MySQL bằng cách nào?
- So sánh giữa MySQL vs SQL server: Bạn có biết?
- [2 TIPS] Xóa database trong Mysql: Bạn có biết?