Các lệnh cơ bản trong Linux: Bạn đã biết?
27/02/2020 10:05 | Luợt xem : 29
Những bạn mới làm quen với Linux vẫn chưa sử dụng thành thạo được những lệnh cơ bản. Biết được điều này, trong bài viết dưới đây BKNS sẽ gửi đến bạn các lệnh cơ bản trong Linux để bạn tham khảo. Hãy cùng theo dõi ngay nhé.
Mục lục
1. Shutdown
Shutdown: là lệnh có chức năng tắt máy tính. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng lệnh shutdown -r để khởi động lại máy tính
2. Top
Top là lệnh để hiển thị thông tin về những hoạt đang chạy, sắp xếp theo hiệu suất CPU. Đây là một trong những câu lệnh cơ bản trong Linux. Bên cạnh đó, bạn có thể dùng lệnh top -u để xem thông tin những tiến trình đang chạy của tài khoản đó.
3. mv – Move
mv <đích> di chuyển 1 file hoặc thư mục từ vị trí này sang vị trí khác. Lệnh này cũng được sử dụng để đổi tên file hoặc thư mục.
4. ps – Processes
ps hiển thị thông tin về những tiến trình đang hoạt động
5. help
–help xem thông tin trợ giúp và các tùy chỉnh của câu lệnh.
Có thể viết tắt là -h
6. df – Disk space Free
df: lệnh để kiểm tra những thông tin về dung lượng địa cứng (đã sử dụng, còn trống,..) và những thiết bị lưu trữ khác.
Bạn có thể sử dụng lệnh df-h để kiểm tra thông tin dưới dạng human readable (hiển thị với đơn vị KBs, GBs để dễ đọc).
7. unzip
unzip là lệnh để giải nén một file nén (.zip). Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng lệnh unzip -I để kiểm tra nội dung file zip mà không cần giải nén.
7. free – Free memory
free: lệnh kiểm tra thông tin về bộ nhớ đã dùng, bộ nhớ còn trống trên hệ thống.
Bạn cũng có thể sử dụng lệnh free-m để kiểm tra bộ nhớ bằng đơn vị KBs hoặc free -g để xem với đơn vị GBs.
8. gzip
gzip: lệnh tạo file nén (.gz). Bên cạnh đó bạn cũng có thể dùng lệnh gzip -d để giải nén (file .gz)
9. uname
uname: lệnh để hiển thị một số thông tin hệ thống như tên kernel, tên host, bộ xử lý,..
Bên cạnh, lệnh uname -a để hiển thị tất cả thông tin
10. tar
- tar -xvf : giải nén (file .tar)
- tar -tvf: xem nội dung file nén (.tar)
- tar -cvf: tạo file nén (.tar) từ những file có sẵn
11. su – Switch User
su: lệnh sử dụng để chuyển đến đăng nhập bằng 1 tài khoản khác. Tài khoản root có thể chuyển đến đăng nhập bằng những tài khoản khác mà không cần đến bước đăng nhập mật khẩu.
12. who – Who Is logged in
who: lệnh hiển thị danh sách những tài khoản đang đăng nhập vào hệ thống.
13. grep
Grep: tìm kiếm nội dung của file theo chuỗi cung cấp. Bạn cũng có thể sử dụng grep -i để tìm kiếm không phân biệt hoa thường hoặc sử dụng grep -r để tìm kiếm trong toàn thư mục.
Phewwww, trong hệ điều hành linux có nhiều câu lệnh nhỉ? Chúng ta cùng tiếp tục đi tìm hiểu các câu lệnh cơ bản trong linux tiếp theo nha! Sắp hết rồi nè!
14. ping
ping <địa chỉ host> ping là một host từ xa (server) bằng cách gửi các gói tin đến host đó. Nó thường sử dụng để kiểm tra kết nối mạng đến server.
15. less -print LESS
less: in ra nội dung của 1 file theo từng trang trong trường hợp nội dung của file quá lớn và phải đọc theo trang. Bạn cũng có thể sử dụng Ctrl + F để chuyển đến trang tiếp theo và Ctrl + B để chuyển về trang trước.
16. exit
exit: lệnh thoát khỏi phiên làm việc. Cũng giống như việc thoát ra 1 ứng dụng trên giao diện người dùng.
17. tail – print TAIL
tail: lệnh đọc và in ra nội dung 10 dòng cuối cùng của file (mặc định). Bạn cũng có thể sử dụng tail -n N để chỉ định in N dòng ra màn hình.
18. cat- concatenate and print files
cat: lệnh đọc và in ra nội dung của 1 file.
19. man – Manual
man: là lệnh hiển thị trang hướng dẫn cho câu lệnh
20. whatis – What is this command
whatis: lệnh hiển thị mô tả về câu lệnh
21. find
find- name: là lệnh tìm kiếm tên trong file. Bên cạnh, bạn cũng có thể sử dụng find-iname để tìm kiếm tên không phân biệt hoa thường.
Vậy là bài viết trên BKNS đã cung cấp cho bạn các lệnh cơ bản trong Linux. Nếu bạn còn thắc mắc nào về bài viết này, bạn hãy để lại bình luận dưới đây để được hỗ trợ. Đừng quên truy cập website bkns.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé.
>> Tìm hiểu thêm: Chmod là gì? Hướng dẫn sử dụng Chmod Linux