MySQL là gì? Hướng dẫn cài đặt và cấu hình MySQL
26/11/2019 11:20 | Luợt xem : 28
MySQL là gì? Hoạt động của MySQL là gì? Tại sao MySQL lại phổ biến hiện nay? Bài viết dưới đây BKNS sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cơ bản về MySQL giúp người dùng có thể hiểu hơn về MySQL.
Mục lục
1. MySQL là gì?
MySQL là một hệ thống cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (RDBMS – Relational Database Management System) hoạt động theo mô hình client-server. RDBMS là một dịch vụ hay phần mềm để tạo và quản lý Database (cơ sở dữ liệu) đi theo hình thức quản lý các mối liên kết giữa chúng. MySQL được tích hợp apache và PHP.
Phần mềm RDBMS có chứa MySQL mà RDBMS được đánh giá có độ phổ biến cao trên ứng dụng web lớn nhất như YouTube, Google, Facebook, Twitter và Yahoo! Những ứng dụng web này đều dùng MySQL để lưu trữ dữ liệu
Những hệ điều hành đa dạng như Mac OS X, Windows và Linux.
2. Ưu – nhược điểm của MySQL
2.1 Ưu điểm của SQL
- Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc tiết kiệm chi phí và hiệu quả, từ đây làm tăng tốc độ thực thi.
- Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng và có thể mở rộng nếu cần.
- Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng cần thiết của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả gián tiếp lẫn trực tiếp.
- Độ an toàn cao: sở hữu nhiều tính năng bảo mật ở cấp cao. MySQL đặt tiêu chuẩn bảo mật cao, mã hoá thông tin đăng nhập và chứng thực từ host đều khả dụng.
- Linh hoạt và sử dụng dễ dàng: một hệ thống lớn các hàm tiện ích mạnh mẽ, MySQL là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, tốc độ cao, ổn định và hoạt động trên nhiều hệ thống điều hành. Bạn cũng có thể sửa source code mà không cần phải thanh toán thêm chi phí, quá trình cài đặt cũng đơn giản tiết kiệm thời gian.
- Hiệu năng cao: MySQL cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu lớn của những hoạt động kinh doanh hoặc thương mại điện tử. MySQL có thể đáp ứng được với tốc độ cao và mượt mà.
- Tiện ích: MySQL cực kì phù hợp cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet. MySQL hiện nay cho ra nhiều phiên bản cho các hệ điều hành đa dạng.
- Sử dụng miễn phí: Là một mã nguồn mở, GNU General Public License được MySQL dùng nên hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, bạn vẫn phải trả phí trong trường hợp bạn cần được MySQL hỗ trợ .
2.2 Nhược điểm của SQL
- Dung lượng hạn chế: Việc truy xuất dữ liệu sẽ gặp khó khăn khi số lượng bản ghi lớn dần lên. Những hệ thống lớn cần quản lý lượng dữ liệu khổng lồ gặp khó khăn vì MySQL không được tích hợp.
- Độ tin cậy: Các chức năng cụ thể được xử lý như kiểm toán, các giao dịch, tài liệu tham khảo gây ra việc kém tin cậy hơn những hệ quản trị khác.
- Giới hạn: hạn chế các chức năng mà một ứng dụng có thể cần. Ngoài ra, MySQL bị khai thác để chiếm quyền điều khiển.
3. So sánh giữa MySQL và SQL Server
3.1 Khái niệm về SQL Server
SQL Server được biết đến là Microsoft SQL Server nhằm cung cấp các giải pháp mở rộng và đáng tin cậy. Ưu điểm của của SQL Server là Microsoft có kết hợp với SQL Server như C#, ASP.NET xây dựng Winform.
3.2 So sánh sự khác nhau giữa SQL Server và MySQL
Tiêu chí | SQL Server | SQL Server |
IDEs | Dùng Management Studio (SSMS) | Dùng Enterprise Manager của Oracle |
Trả phí | Miễn phí | |
Bảo mật | Công cụ bảo mật riêng-Microsoft Baseline Security Analyzer giúp tăng tính bảo mật cho SQL Server một cách triệt để | Có tính năng bảo mật đặc biệt để dữ liệu được bảo mật tuyệt đối. |
Hủy Query | SQL Server lại cho phép bạn hủy query giữa chừng | MySQL không cho phép bạn hủy query giữa chừng |
Storage engines | SQL server sử dụng một storage engine riêng được phát triển bởi Microsoft | Những nhà lập trình viên MySQL có thể dùng nhiều storage engine đa dạng cho bảng. |
Bản chất | Microsoft xây dựng độc quyền những công cụ phân tích dữ liệu và công cụ mạnh mẽ cho SQL Server. | Chạy trên hơn 20 nền tảng bao gồm Netware, AIX, Linux, Windows, OS / X, HP-UX. |
Syntax |
SELECT TOP 3 WITH TIES * FROM person ORDER BY age ASC |
SELECT age FROM person ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2 |
Môi trường | SQL Server hoạt động tốt với .NET | MySQL kết hợp được với ngôn ngữ lập trình khác, thông thường là PHP |
4. Tại sao nên dùng MySQL?
- MySQL bổ trợ cho ngôn ngữ Perl, PHP và nhiều ngôn ngữ khác. MySQL là nơi lưu trữ các thông tin trên website có ngôn ngữ PHP và Perl.
- MySQL được sử dụng miễn phí.Sử dụng được trên nhiều ứng dụng và an toàn mạnh.
- MySQL là cơ sở dữ liệu có tốc độ khá cao, dễ sử dụng và ổn định có thể sử dụng linh hoạt trên nhiều hệ điều hành.
5. Những thuật ngữ của MySQL
5.1 Database
Database là tập hợp dữ liệu được đặt trong một bộ dữ liệu chung dataset theo cùng một cấu trúc. Database được sắp xếp tổ chức có sự liên kết chặt chẽ với nhau giống như một bảng tính. Database là cơ sở dữ liệu, là nơi sắp đặt cũng như chứa dữ liệu. Dữ liệu được đặt trong dataset (một bộ dữ liệu chung), được tổ chức sắp xếp giống như một bảng tính có liên hệ với nhau.
5.2 MySQL Server
MySQL Server được định nghĩa như là máy tính hay một hệ thống những máy tính có phần mềm MySQL cho server để giúp người dùng lưu trữ dữ liệu trên đó, để máy khách truy cập vào để quản lý. Những dữ liệu này được để ở trong các bảng, và các bảng có liên kết lại với nhau.
5.3 MySQL Client
MySQL Client là đoạn mã PHP script trên cùng server hoặc một máy tính để liên kết với MySQL database.
MYSQL Client là tên của tất cả phần mềm có thể thực hiện truy vấn MySQL server và trả về kết quả.
5.4 Mô hình Client-server
Client (máy khách) là máy tính chạy phần mềm và cài đặt RDBMS. Mỗi khi chúng cần truy cập dữ liệu, chúng kết nối tới máy server (máy chủ) RDBMS. Cách thức này chính là mô hình “client-server”.
5.5 Open source
Open source là mã nguồn mở, Open source cho phép mọi người dùng sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó. Bất kỳ ai cũng có thể cài đặt phần mềm này. Bạn có thể chỉnh sửa tùy ý muốn của mình nhưng trong một khuôn khổ giới hạn nhất định.
6. Quy trình hoạt động của MySQL
Trên hình là một cấu trúc cơ bản về việc giao tiếp giữa Client – Server model. Mỗi client gửi yêu cầu tới máy server từ giao diện người dùng, còn server sẽ trả về kết quả như mong muốn. Trong MySQL, cách vận hành cũng tương tự như vậy:
- MySQL tạo ra bảng để lưu trữ dữ liệu, sau đó định nghĩa sự liên kết giữa các bảng đó.
- Sử dụng lệnh trên MySQL, Client sẽ gửi request SQL
- Ứng dụng trên server sẽ response những thông tin đồng thời kết quả được trả về trên máy client.
Ngôn ngữ MySQL bao gồm 4 loại là:
- Data Definition Language: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
- Structured Query Language: Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu
- Data Control Language: Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
- Data Manipulation Language: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
MySQL lưu trữ cơ sở dữ liệu các dữ liệu liên quan trong các bảng tập hợp. Một bảng gồm nhiều cột và hàng là trường dữ liệu và bản ghi của bảng.
MySQL mang đến nhiều câu lệnh đa dạng khác nhau với mục đích lấy dữ liệu, yêu cầu và kết nối để đáp ứng cho trang web như:
- Với mục đích đảm bảo tính bảo mật, sự ràng buộc và tính nhất quán của cơ sở dữ liệu, MySQL cho phép truy cập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của database.
- Chỉnh sửa cơ bản các hàng trong 1 quan hệ: chèn, xóa, cập nhật
- Sửa đổi, xóa và thêm những đối tượng trong của database.
7. Hướng dẫn cài đặt MySQL Server
7.1 Hướng dẫn cài đặt MySQL Server trên Windows
Bước 1: Download MySQL về máy
Search trên các phương tiện tìm kiếm MySQL Community (không mất phí) sẽ nhận được 3 file đầy đủ như sau:
- MySQL
- Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013
- Microsoft .NET Framework 4 Client Profile
Bước 2: Cài đặt MySQL
Cài đặt Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013, Microsoft .NET Framework 4 Client Profile rồi sau cài file MySQL.
Cài MySQL Server cần thực hiện những bước như sau:
- Mở file vừa tải về ở trên, chọn Accept, chọn tiếp Next
- Cài đặt tất cả click Full, bao gồm cả Database đến Next
- Tất cả các gọi được cài đặt xong. Click Execute tiếp đến click Next
- Click Next để cài đặt phần cấu hình cho MySQL Server
- Lựa chọn: Connectivity: Chọn TCP/IP click Open Firewall / Config Type: Development Machin
- Tiếp theo nhấn Next
- Ở Accounts and Roles: nhập mật khẩu và click Next
- Mặc định root là User, nhập mật khẩu đã nhập ở trên kiểm tra và kết nối với MySQL server
- Click Finish để hoàn tất mọi thứ.
7.2 Hướng dẫn cài đặt MySQL Server cho CentOS
Người dùng cần có một trình độ chuyên môn sâu để cài đặt MySQL trên các server này. Công việc cài đặt bao gồm:
- Kiểm tra, cài đặt PHP và MySQL hỗ trợ cho PHP
- Cài đặt MySQL
- Cài đặt Apache2
8. Phương án thay thế cho MySQL
Hiện nay mọi người đang có xu hướng dùng MariaDB để thay thế cho MySQL. Bởi những lý do sau đây:
- Có tài liệu hỗ trợ tiếng Việt
- Dùng MariaDB để tối ưu tốc độ
- Nhiều Engine lưu trữ hơn
- Nhiều tính năng hay
- Hoàn toàn tương thích với MySQL
- Được bảo trì bởi người tạo ra MySQL
- Mã nguồn mở, miễn phí
Bài viết trên BKNS đã cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn về những kiến thức của MySQL bao gồm: định nghĩa của MySQL, quy trình hoạt động của MySQL, ưu nhược điểm của MySQL,… Nếu bạn có bất cứ những thắc mắc gì xin hãy để lại bình luận ở dưới để chúng tôi có thể giải đáp một cách nhanh nhất cho bạn. Xin hãy truy cập website bkns.vn để xem thêm những thông tin bổ ích khác nữa nhé.
>>Tìm hiểu thêm: